You are currently viewing Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc: Sự Bảo Vệ Đặc Biệt Cho Chung Cư, Quán Karaoke và Công Trình Nhà Ở
bảo hiểm cháy nổ PVI

Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc: Sự Bảo Vệ Đặc Biệt Cho Chung Cư, Quán Karaoke và Công Trình Nhà Ở

Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc: Sự Bảo Vệ Đặc Biệt Cho Chung Cư, Quán Karaoke và Công Trình Nhà Ở

bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhà chung cư
bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nghị định 97

Bảo Hiểm Cháy Nổ: Đảm Bảo An Toàn Cho Cộng Đồng

Nội dung bài viết:

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một khía cạnh quan trọng của việc đảm bảo an toàn cho cộng đồng và bảo vệ tài sản khỏi các rủi ro liên quan đến hỏa hoạn và các sự cố cháy nổ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, quy định và mức phí, cũng như tầm quan trọng của nó đối với các công trình như chung cư và quán karaoke.

 

I. Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc Là Gì?

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một yêu cầu pháp lý đặc biệt mà các chủ sở hữu hoặc quản lý các loại công trình cụ thể, như chung cư, quán karaoke, và một số công trình nhà ở, phải tuân theo theo quy định của pháp luật tại Việt Nam. Điều quan trọng là hiểu rõ ý nghĩa và mục tiêu của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp nhất

1. Bảo Vệ An Toàn Cộng Đồng

Mục tiêu chính của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là đảm bảo an toàn cho cộng đồng xung quanh các công trình chịu yêu cầu mua bảo hiểm này. Trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ hoặc hỏa hoạn, việc có bảo hiểm cháy nổ sẽ giúp đảm bảo tính an toàn cho những người sống trong khu vực đó.

2. Bảo Vệ Tài Sản

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cũng nhằm bảo vệ tài sản của chủ sở hữu hoặc quản lý các công trình. Trong trường hợp sự cố xảy ra, bảo hiểm sẽ giúp đền bù một phần hoặc toàn bộ thiệt hại gây ra bởi cháy nổ hoặc hỏa hoạn. Điều này giúp bảo đảm tính bền vững của công trình và giảm thiểu tác động tài chính đối với chủ sở hữu.

3. Tuân Thủ Pháp Luật

Việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một phần của sự tuân thủ pháp luật. Các chủ sở hữu hoặc quản lý công trình phải tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý và pháp luật về việc mua bảo hiểm này. Nếu không tuân thủ, họ có thể đối mặt với hình phạt và vi phạm pháp luật.

4. Tạo Điều Kiện Thuận Lợi Cho Giải Quyết Sự Cố

Bảo hiểm cháy nổ cũng giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết sự cố. Trong trường hợp xảy ra cháy nổ hoặc hỏa hoạn, việc có bảo hiểm giúp đảm bảo rằng các công trình sẽ được bồi thường một cách hợp lý. Điều này giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xử lý các vụ việc liên quan đến bảo hiểm cháy nổ.

5. Đảm Bảo Tính An Toàn Của Công Trình

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cũng đảm bảo tính an toàn của công trình chịu yêu cầu mua bảo hiểm. Điều này bao gồm việc đảm bảo rằng công trình được xây dựng và bảo quản theo các tiêu chuẩn an toàn, đặc biệt là về hệ thống phòng cháy và chữa cháy.

Tóm lại, bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một yêu cầu pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ an toàn cộng đồng và tài sản. Nó cũng đảm bảo tính minh bạch, công bằng, và tính pháp lý cho các công trình như chung cư, quán karaoke và các công trình nhà ở.

II. Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc Cho Chung Cư và Quán Karaoke

bảo hiểm cháy nổ
bảo hiểm cháy nổ PVI

1. Mua Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc

Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một phần quan trọng của quy định pháp luật tại Việt Nam đối với các loại công trình như chung cư, quán karaoke, và một số công trình nhà ở. Dưới đây là sự diễn giải chi tiết về quá trình mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc:

a. Điều Kiện Bắt Buộc Mua Bảo Hiểm

Loại Công Trình:

Các loại công trình được quy định bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ thường bao gồm chung cư, quán karaoke, và các công trình nhà ở có số lượng cư dân hoặc khách hàng đủ lớn. Việc áp dụng đối với từng loại công trình có thể thay đổi tùy theo quy định cụ thể của pháp luật và cơ quan quản lý.

Pháp Luật Quy Định:

Việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một quy định được xác định bởi pháp luật và cơ quan quản lý. Các công trình phải tuân thủ và thực hiện việc mua bảo hiểm theo quy định của cơ quan quản lý địa phương và quốc gia.

Quy Định Cụ Thể:

Quy định về việc mua bảo hiểm cháy nổ thường gồm các thông tin cụ thể như loại bảo hiểm cần mua, mức bảo hiểm tối thiểu, và thời hạn cụ thể. Điều này giúp đảm bảo tính rõ ràng và hiệu quả trong việc thực hiện quy định.

b. Lựa Chọn Hãng Bảo Hiểm và Chế Độ Bảo Hiểm

Lựa Chọn Hãng Bảo Hiểm:

Người mua bảo hiểm có thể lựa chọn hãng bảo hiểm mà họ tin tưởng và cảm thấy phù hợp. Việc này thường dựa trên các yếu tố như uy tín của hãng, mức phí bảo hiểm, và điều khoản bảo hiểm.

Chế Độ Bảo Hiểm:

Mua bảo hiểm cháy nổ có thể bao gồm nhiều chế độ khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu của người mua. Các chế độ này có thể bao gồm bảo hiểm cháy nổ cơ bản, bảo hiểm cháy nổ mở rộng, hoặc các chế độ đặc biệt khác nhau. Người mua có thể tùy chỉnh chế độ bảo hiểm để đáp ứng nhu cầu cụ thể của công trình.

c. Thanh Toán Phí Bảo Hiểm

Phí Bảo Hiểm:

Người mua bảo hiểm sẽ phải thanh toán phí bảo hiểm dựa trên các yếu tố như diện tích xây dựng, loại công trình, vị trí, và các yếu tố rủi ro khác. Phí này thường được tính hàng năm và phải được thanh toán đúng hạn.

Thanh Toán Phí:

Người mua bảo hiểm có thể thanh toán phí bảo hiểm một lần duy nhất hoặc theo đợt, tùy theo chính sách của hãng bảo hiểm. Việc thanh toán đúng hạn là rất quan trọng để đảm bảo tính hiệu lực của bảo hiểm.

d. Giới Hạn Bảo Hiểm và Đền Bù

Giới Hạn Bảo Hiểm:

Mức bảo hiểm được mua phải đủ lớn để đảm bảo bồi thường đủ để khắc phục thiệt hại trong trường hợp xảy ra cháy nổ hoặc hỏa hoạn. Nếu mức bảo hiểm không đủ, người mua có thể phải tự chi trả phần thiệt hại còn lại.

Đền Bù:

Trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ hoặc hỏa hoạn, hãng bảo hiểm sẽ tiến hành đền bù cho người mua bảo hiểm dựa trên các điều khoản và điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Việc này giúp người mua phục hồi lại tài sản và khắc phục hậu quả của sự cố.

Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một phần quan trọng của việc đảm bảo an toàn và tuân thủ pháp luật cho các công trình như chung cư, quán karaoke, và các công trình nhà ở. Điều này đảm bảo rằng cộng đồng và tài sản sẽ được bảo vệ một cách tốt nhất trong trường hợp xảy ra sự cố.

Bảo hiểm cháy nổ quán ăn
Hiện trường xử lý bảo hiểm cháy nổ nhà dân

2. Phí Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc

2.1 Tài sản dưới 1.000 tỷ đồng

Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:

STTDanh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổMức khấu trừ (loại)Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (%)
1Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lênM0,05
2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên
2.1Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,05
2.2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,1
3Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học lập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,05
4Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,05
5Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
5.1Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán barN0,4
5.2Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bópM0,1
5.3Công viên giải trí, vườn thú, thủy cungM0,05
6Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
6.1Trung tâm thương mạiM0,06
6.2Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện íchM0,08
6.3Nhà hàng, cửa hàng ăn uốngM0,15
6.4ChợN0,5
7Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên
7.1Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,05
7.2Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,1
8Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lênM0,05
9Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên
9.1Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà lưu trữM0,075
9.2Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợM0,12
10Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,075
11Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lênM0,06
12Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
12.1Bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giớiM0,1
12.2Nhà ga đường sắt; công trình tàu điện ngầmN0,12
12.3Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưuM0,08
12.4Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máyN0,15
13Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lênN0,12
14Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợN0,5
15Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên
15.1Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liềnN0,35
15.2Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốtN0,3
16Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên
16.1a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất dệt may, gỗ, giày, giấy)N0,2
Trong đó:
Nhà máy lưu hóa cao suN0,2
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệN0,2
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)N0.2
Luyện quặng (trừ quặng sắt)N0,2
Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánhN0,2
Khai thác mỏ quặng kim loại các loạiN0,2
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)N0,2
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộcN0,2
Xưởng sản xuất dây chunN0,2
Nhà máy sản xuất da thuộcN0,2
Cơ sở chế biến bàn chảiN0,2
Sản xuất sơnN0,2
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, hột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợpN0,2
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bànN0.2
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóngN0,2
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanhN0.2
Cơ sở sản xuất nút chaiN0.2
Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩmN0,2
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp rápN0,2
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặcN0,2
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao suN0,2
Xưởng sản xuất hoa giảN0,2
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)N0,2
Nhà máy sản xuất mực inN0,2
Xưởng đóng sáchN0,2
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc láN0,2
Nhà máy làm phân trộnN0,2
Nhà máy đốt rácN0,2
Xưởng sơnN0,2
Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ)N0,2
Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt)N0,2
Nhà máy sản xuất pinN0,2
Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáoN0,2
Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa tángN0,2
Cơ sở sản xuất giấy rápN0,2
Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàuN0,2
Nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bayN0,2
16.1b) Cơ sở sản xuất dệt mayN0,25
Trong đó:
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)N0,25
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)N0,25
Xưởng dệt kimN0,25
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thúN0,25
Nhuộm vải, in trên vảiN0,25
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)N0,25
Xưởng xe, kéo sợiN0,25
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sànN0,25
Nhà máy chỉ khâuN0,25
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộmN0,25
May đồ lót, đăng ten các loạiN0,25
May quần áo các loạiN0,25
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khácN0,25
Sản xuất lụa, tơ tằmN0,25
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợpN0,25
Sản xuất lông vũN0,25
16.1c) Cơ sở sản xuất gỗN0,5
Trong đó:
Nhà máy sản xuất than củiN0,5
Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗN0,5
Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứaN0,5
Nhà máy sản xuất điểm, hương, vàng mãN0,5
Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loạiN0,5
16.1d) Cơ sở sản xuất giàyN0,35
16.1đ) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy, bao bì carton, bao bì công nghiệpN0,35
16.2Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, EM0,15
Trong đó:
Nhà máy sản xuất sắt, thépM0,15
Nhà máy chế biến, gia công quặng khácM0,15
chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumenM0,15
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)M0,15
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấmM0,15
Xưởng phim, phòng in tráng phimM0,15
Sản xuất vật liệu phim ảnhM0,15
Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loạiM0,15
Nhà máy sản xuất chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khácM0,15
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liềnM0,15
Nhà máy đườngM0,15
Nhà máy sản xuất bánh kẹoM0,15
Nhà máy sản xuất dầu ănM0,15
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấmM0,15
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữaM0,15
Xưởng mạch nhaM0,15
Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ biaM0,15
Xưởng hàn, cắtM0,15
Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm…M0,15
Lò đúcM0,15
Nhà máy xi măngM0,15
Cơ sở sản xuất thiết bị điệnM0,15
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵnM0,15
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loạiM0,15
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khácM0,15
Nhà máy xử lý nướcM0,15
Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt)M0,15
Nhà máy sản xuất máy lọc nướcM0,15
Nhà máy sản xuất đồng hồM0,15
Nhà máy sản xuất pin mặt trờiM0,15
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khíM0,15
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loạiM0,15
Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện… các loạiM0,15
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sứcM0,15
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫnM0,15
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồngM0,15
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bayM0,15
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăngM0,15
Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loạiM0,15
Nhà máy sản xuất dược phẩmM0,15
17Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên
17.1Nhà máy nhiệt điệnN0,15
17.2Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khácN0,12
17.3Nhà máy điện gió, điện mặt trời trên mặt nướcN0,5
17.4Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lênN0,2
18Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên
18.1Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổN0,5
18.2a) Kho hàng hóa, vật tư cháy được (trừ kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt)

(Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)

N0,2
Trong đó:
Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóaN0,2
Kho nhựa đườngN0,2
Kho sơnN0,2
Kho chứa hóa chấtN0,2
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao suN0,2
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháyN0,2
Kho giấy, bìa, bao bìN0,2
Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗN0,2
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ănN0,2
Kho ngành thuốc láN0,2
Kho dược phẩmN0,2
Kho vật tư ngành ảnhN0,2
Kho hàng thiết bị điện, điện tửN0,2
Kho hàng nông sảnN0,2
Kho lạnhN0,2
Kho vật liệu xây dựngN0,2
18.2b) Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt

(Kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)

N0,25
18.3Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)M0,1
Trong đó:
Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch caoM0,1
Kim loại, phụ tùng cơ khíM0,1
Dầu nhớt, mỡ bôi trơnM0,1
Nước khoáng và đồ uống các loạiM0,1

Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm theo tỷ lệ.

2.2 Tài sản trên 1.000 tỷ đồng

Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

3. Quy Định Mua Bảo Hiểm Cháy Nổ Bắt Buộc

Mua bảo hiểm cháy nổ PVI
Mua bảo hiểm cháy nổ PVI

Quy định mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được đề xuất bởi cơ quan quản lý và có sự giám sát của các cơ quan chức năng. Nếu các công trình không tuân thủ quy định này, họ có thể phải đối mặt với hình phạt và vi phạm pháp luật.

Các giấy tờ cần thiết để có thể xác lập hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm nhưng không giới hạn như sau:
3.1 Biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy của Cơ quan PCCC mới nhất đối với cơ sở kinh doanh và sản xuất.
3.2 Sơ đồ, bản vẽ mặt bằng, cấu trúc tòa nhà (nếu có)
3.3 Giấy phép đăng ký kinh doanh của chủ cơ sở
3.4 Tờ khai thông tin yêu cầu bảo hiểm (theo mẫu PVI cung cấp)
3.5 Bảng kê khai chi tiết các tài sản và giá trị tạm tính của từng tài sản đó
3.6  Video hoặc ảnh chụp cơ sở sản xuất kinh doanh ( tối thiểu 10 tấm) : ảnh chụp tổng quan, ảnh chụp 4 góc xung quanh, ảnh chụp bên trong, ảnh chụp các vị trí đặt thiết bị PCCC

4. Hồ sơ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc PVI có những gì ?

4.1 Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
4.2 Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc
4.3 Phụ lục đính kèm : chi tiết hạng mục tài sản và giá trị các tài sản bảo hiểm có trong hợp đồng.

III. Tổng Kết

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là một phần quan trọng của việc đảm bảo an toàn và tính bền vững cho các công trình như chung cư, quán karaoke và các công trình nhà ở và sản xuất kinh doanh. Việc tuân thủ quy định và mua bảo hiểm này giúp đảm bảo rằng cộng đồng sẽ được bảo vệ tốt nhất trong trường hợp xảy ra sự cố cháy nổ. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc muốn tư vấn về bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình đảm bảo an toàn cho công trình của bạn và cộng đồng xung quanh.

Liên hệ chúng tôi để được trợ giúp : 0989-038-880
Đánh giá bài viết

Leave a Reply